I. Các cơ quan, địa phương, đơn vị nhất trí với toàn bộ nội dung dự thảo |
1 | UBND xã Quyết Thắng | Nhất trí với nội dung dự thảo | | | |
2 | UBND xã Chí Minh | Nhất trí với nội dung dự thảo | | | |
3 | UBND phường Dương Kinh | Nhất trí với nội dung dự thảo | | | |
4 | UBND phường Lê Đại Hành | Nhất trí với nội dung dự thảo | | | |
5 | UBND phường Trần Nhân Tông | Nhất trí với nội dung dự thảo | | | |
6 | UBND xã Hùng Thắng | Nhất trí với nội dung dự thảo | | | |
7 | UBND xã Hợp Tiến | Nhất trí với nội dung dự thảo | | | |
8 | UBND xã Yết Kiêu | Nhất trí với nội dung dự thảo | | | |
9 | UBND xã Vĩnh Thuận | Nhất trí với nội dung dự thảo | | | |
10 | UBND xã Nguyên Giáp | Nhất trí với nội dung dự thảo | | | |
11 | UBND Đặc khu Bạch Long Vĩ | Nhất trí với nội dung dự thảo | | | |
12 | UBND xã An Phú | Nhất trí với nội dung dự thảo | | | |
13 | UBND xã Phú Thái | Nhất trí với nội dung dự thảo | | | |
14 | UBND xã Việt Khê | Nhất trí với nội dung dự thảo | | | |
15 | UBND xã Hà Bắc | Nhất trí với nội dung dự thảo | | | |
16 | UBND phường Nguyễn Đại Năng | Nhất trí với nội dung dự thảo | | | |
17 | UBND xã Thanh Miện | Nhất trí với nội dung dự thảo | | | |
18 | UBND xã Vĩnh Lại | Nhất trí với nội dung dự thảo | | | |
19 | UBND xã Kiến Thụy | Nhất trí với nội dung dự thảo | | | |
20 | UBND xã Kiến Minh | Nhất trí với nội dung dự thảo | | | |
21 | UBND xã Tân Kỳ | Nhất trí với nội dung dự thảo | | | |
22 | UBND xã Tuệ Tĩnh | Nhất trí với nội dung dự thảo | | | |
23 | UBND xã An Trường | Nhất trí với nội dung dự thảo | | | |
24 | UBND xã Hà Nam | Nhất trí với nội dung dự thảo | | | |
25 | UBND xã Kiến Hưng | Nhất trí với nội dung dự thảo | | | |
26 | UBND xã Vĩnh Hải | Nhất trí với nội dung dự thảo | | | |
27 | UBND xã Nam Thanh Miện | Nhất trí với nội dung dự thảo | | | |
28 | UBND phường Chu Văn An | Nhất trí với nội dung dự thảo | | | |
29 | UBND phường Chí Linh | Nhất trí với nội dung dự thảo | | | |
30 | UBND phường Kinh Môn | Nhất trí với nội dung dự thảo | | | |
31 | UBND xã Bắc Thanh Miện | Nhất trí với nội dung dự thảo | | | |
32 | UBND phường Trần Hưng Đạo | Nhất trí với nội dung dự thảo | | | |
33 | UBND xã An Khánh | Nhất trí với nội dung dự thảo | | | |
34 | UBND phường Việt Hòa | Nhất trí với nội dung dự thảo | | | |
35 | Văn phòng UBND TP | Nhất trí với nội dung dự thảo | | | |
36 | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Nhất trí với nội dung dự thảo | | | |
37 | UBND xã Gia Lộc | Nhất trí với nội dung dự thảo | | | |
38 | UBND xã Nguyễn Bỉnh Khiêm | Nhất trí với nội dung dự thảo | | | |
39 | UBND phường Nhị Chiểu | Nhất trí với nội dung dự thảo | | | |
40 | UBND xã Vĩnh Thịnh | Nhất trí với nội dung dự thảo | | | |
41 | UBND phường Hải An | Nhất trí với nội dung dự thảo | | | |
42 | UBND xã Cẩm Giàng | Nhất trí với nội dung dự thảo | | | |
43 | UBND phường An Hải | Nhất trí với nội dung dự thảo | | | |
44 | UBND xã Lạc Phượng | Nhất trí với nội dung dự thảo | | | |
45 | Sở Công thương | Nhất trí với nội dung dự thảo | | | |
46 | UBND phường Tân Hưng | Nhất trí với nội dung dự thảo | | | |
47 | UBND phường Ái Quốc | Nhất trí với nội dung dự thảo | | | |
48 | UBND xã Tiên Lãng | Nhất trí với nội dung dự thảo | | | |
49 | UBND phường Đông Hải | Nhất trí với nội dung dự thảo | | | |
50 | UBND xã Trường Tân | Nhất trí với nội dung dự thảo | | | |
51 | UBND xã Mao Điền | Nhất trí với nội dung dự thảo | | | |
52 | UBND xã Thượng Hồng | Nhất trí với nội dung dự thảo | | | |
53 | UBND xã Khúc Thừa Dụ | Nhất trí với nội dung dự thảo | | | |
54 | UBND xã Lai Khê | Nhất trí với nội dung dự thảo | | | |
55 | UBND phường Phù Liễn | Nhất trí với nội dung dự thảo | | | |
56 | Sở Ngoại vụ | Nhất trí với nội dung dự thảo | | | |
57 | UBND Đặc khu Cát Hải | Nhất trí với nội dung dự thảo | | | |
58 | UBND xã Tiên Minh | Nhất trí với nội dung dự thảo | | | |
59 | UBND phường Gia Viên | Nhất trí với nội dung dự thảo | | | |
60 | UBND xã Vĩnh Bảo | Nhất trí với nội dung dự thảo | | | |
61 | UBND xã Tân Minh | Nhất trí với nội dung dự thảo | | | |
62 | UBND xã An Quang | Nhất trí với nội dung dự thảo | | | |
63 | UBND xã Nguyễn Lương Bằng | Nhất trí với nội dung dự thảo | | | |
64 | UBND phường Phạm Sư Mạnh | Nhất trí với nội dung dự thảo | | | |
65 | UBND xã Nghi Dương | Nhất trí với nội dung dự thảo | | | |
66 | UBND xã Tứ Kỳ | Nhất trí với nội dung dự thảo | | | |
67 | UBND xã Vĩnh Am | Nhất trí với nội dung dự thảo | | | |
68 | UBND phường Ngô Quyền | Nhất trí với nội dung dự thảo | | | |
69 | UBND xã Nam An Phụ | Nhất trí với nội dung dự thảo | | | |
70 | UBND xã Thanh Hà | Nhất trí với nội dung dự thảo | | | |
71 | UBND phường Hải Dương | Nhất trí với nội dung dự thảo | | | |
72 | UBND xã Bình Giang | Nhất trí với nội dung dự thảo | | | |
73 | UBND phường Thiên Hương | Nhất trí với nội dung dự thảo | | | |
74 | UBND xã An Hưng | Nhất trí với nội dung dự thảo | | | |
75 | Sở Y tế | Nhất trí với nội dung dự thảo | | | |
76 | Ban Quản lý khu kinh tế | Nhất trí với nội dung dự thảo | | | |
77 | UBND phường Lưu Kiếm | Nhất trí với nội dung dự thảo | | | |
78 | UBND phường Kiến An | Nhất trí với nội dung dự thảo | | | |
79 | UBND phường Thủy Nguyên | Nhất trí với nội dung dự thảo | | | |
80 | UBND phường An Phong | Nhất trí với nội dung dự thảo | | | |
91 | UBND phường Nam Đồng | Nhất trí với nội dung dự thảo | | | |
92 | UBND phường Hòa Bình | Nhất trí với nội dung dự thảo | | | |
93 | UBND xã Kim Thành | Nhất trí với nội dung dự thảo | | | |
94 | UBND xã Gia Phúc | Nhất trí với nội dung dự thảo | | | |
95 | UBND phường Nguyễn Trãi | Nhất trí với nội dung dự thảo | | | |
96 | UBND phường Nam Triệu | Nhất trí với nội dung dự thảo | | | |
97 | UBND phường Lê Chân | Nhất trí với nội dung dự thảo | | | |
98 | UBND xã An Thành | Nhất trí với nội dung dự thảo | | | |
99 | UBND xã Hà Tây | Nhất trí với nội dung dự thảo | | | |
100 | UBND xã Hà Đông | Nhất trí với nội dung dự thảo | | | |
101 | UBND phường Bắc An Phụ | Nhất trí với nội dung dự thảo | | | |
102 | Thanh tra thành phố | Nhất trí với nội dung dự thảo | | | |
103 | Sở Khoa học và Công nghệ | Nhất trí với nội dung dự thảo | | | |
104 | UBND phường Lê Thanh Nghị | Nhất trí với nội dung dự thảo | | | |
105 | Sở Tài chính | Nhất trí với nội dung dự thảo | | | |
II. Các cơ quan, địa phương, đơn vị có ý kiến vào nội dung hồ sơ dự thảo |
1 | UBND phường Tứ Minh | - Đề nghị điều chỉnh khoản 2 Điều 8 Quy định thành: “2. Kết quả xếp hạng Chỉ số cải cách hành chính đứng từ thứ 1 đến thứ 8 trong khối sở, ban, ngành hoặc từ thứ 1 đến thứ 24 khối phường hoặc từ 1 đến thứ 38 trong khối xã, đặc khu và có tổng số điểm Chỉ số cải cách hành chính đạt từ 80 điểm đến dưới 90 điểm.” | Tiếp thu và hoàn thiện lại dự thảo | | |
- Đề nghị điều chỉnh Điều 9 Quy định: “Người đứng đầu được đánh giá, phân loại ở mức hoàn thành nhiệm vụ nếu không đạt các tiêu chí đánh giá, phân loại quy định tại Điều 7, Điều 8 Quy định này và có tổng số điểm Chỉ số cải cách hành hính đạt từ 75 điểm trở lên.” | Đã điều chỉnh Điều 9 thành: Người đứng đầu được đánh giá, phân loại ở mức hoàn thành nhiệm vụ nếu không đạt các tiêu chí đánh giá, phân loại quy định tại Điều 7, Điều 8 Quy định này và có tổng số điểm Chỉ số cải cách hành hính đạt từ 70 điểm trở lên. | | |
2 | Sở Nông nghiệp và Môi trường | - Về nguyên tắc xác định và đánh giá trách nhiệm tại Điều 3: xem xét bổ sung nguyên tắc “công khai, minh bạch kết quả đánh giá” để nâng cao trách nhiệm giải trình. | Tiếp thu và hoàn thiện lại dự thảo | | |
- Về tiêu chí đánh giá, phân loại từ Điều 7 - Điều 10: cần làm rõ việc đánh giá, phân loại trong trường hợp sau: | | | |
+ Đơn vị đạt từ 80 điểm đến dưới 90 nhưng không nằm trong nhóm xếp hạng theo Khoản 2 Điều 8 và cũng không thuộc Điều 9. + Đơn vị đạt 85 điểm nhưng xếp hạng thứ 12 (không thuộc nhóm từ 1-8 trong khối sở, ban, ngành). | Đã điều chỉnh Điều 9 thành: Người đứng đầu được đánh giá, phân loại ở mức hoàn thành nhiệm vụ nếu không đạt các tiêu chí đánh giá, phân loại quy định tại Điều 7, Điều 8 Quy định này và có tổng số điểm Chỉ số cải cách hành hính đạt từ 70 điểm trở lên. | | |
+ Điều 8, Khoản 1 và Khoản 2 có sự chồng lấn. Ví dụ: Đơn vị đạt 92 điểm, xếp hạng thứ 5 vừa phù hợp Khoản 1 Điều 8, nhưng chưa rõ có xét Khoản 2 Điều 8 hay không | Đã điều chỉnh Điều 8 thành: 1. Kết quả xếp hạng Chỉ số cải cách hành chính đứng từ thứ 1 đến thứ 8 trong khối sở, ban, ngành hoặc từ thứ 1 đến thứ 24 khối phường hoặc từ 1 đến thứ 38 trong khối xã, đặc khu. 2. Tổng số điểm Chỉ số cải cách hành chính đạt từ 80 điểm trở lên. | | |
- Đề xuất sửa Điều 8 thành: “Đạt từ 80 điểm trở lên và kết quả xếp hạng Chỉ số cải cách hành chính đứng thứ tự từ 1 đến 8 trong khối các sở, ban, ngành, thứ 1 đến 38 khối xã, phường, đặc khu hoặc đạt từ 90 điểm trở lên” | | |
3 | Sở Xây dựng | - Tại khoản 6 Điều 5: đề nghị sửa cụm từ “Người đứng đầu” thành “Người đứng đầu cấp Sở, Người đúng đầu Ủy ban nhân dân cấp xã” hoặc “Người đứng đầu cơ quan, địa phương”. | Tiếp thu và hoàn thiện lại dự thảo | | |
- Tại Điều 7, Điều 8, Điều 9 và Điều 10: đề nghị sửa cụm từ “Người đứng đầu” thành “Người đứng đầu cấp Sở, Người đúng đầu Ủy ban nhân dân cấp xã” hoặc “Người đứng đầu cơ quan, địa phương”. | Tiếp thu và hoàn thiện lại dự thảo | | |
- Đề nghị lưu ý sửa một số lỗi chính tả (tại Điều 9 Chương III, Điều 13 Chương IV). | Tiếp thu và hoàn thiện lại dự thảo | | |
4 | Sở Giáo dục và Đào tạo | - Tại khoản 2 Điều 7 đề nghị điểu chỉnh: Tổng số điểm Chỉ số cải cách hành chính đạt từ 80 điểm trở nên hoặc bỏ tiêu chí điểm này. | Không tiếp thu ý kiến tham gia; do việc xây dựng điểm chỉ số cải cách hành chính dựa trên cơ sở Quy định trách nhiệm và đánh giá trách nhiệm người đứng đầu của thành phố Hải Phòng (cũ), tỉnh Hải Dương và tình hình thực tế khi thực hiện đánh giá trách nhiệm của Người đứng đầu qua từng năm; đồng thời, việc đề nghị hạ điểm Chỉ số cải cách hành chính xuống sẽ không có tính cạnh tranh, phấn đấu giữa các cơ quan, đơn vị. | | |
- Tại khoản 2 Điều 8 đề nghị điểu chỉnh: Kết quả xếp hạng Chỉ số cải cách hành chính đứng từ thứ 1 đến thứ 8 trong khối sở, ban, ngành hoặc từ thứ 1 đến thứ 24 khối phường hoặc từ 1 đến thứ 38 trong khối xã, đặc khu và có tổng số điểm Chỉ số cải cách hành chính đạt từ 70 điểm đến dưới 80 điểm. | | |
- Tại Điều 9 đề nghị điểu chỉnh: Người đứng đầu được đánh giá, phân loại ở mức hoàn thành nhiệm vụ nếu không đạt các tiêu chí đánh giá, phân loại quy định tại Điều 7, Điều 8 Quy định này và có tổng số điểm Chỉ số cải cách hành hính đạt từ 55 điểm đến dưới 70 điểm. | | |
- Tại Điều 10 đề nghị điểu chỉnh: Người đứng đầu được đánh giá, phân loại ở mức không hoàn thành nhiệm vụ nếu có tổng số điểm Chỉ số cải cách hành chính đạt dưới 55 điểm. | | |
5 | UBND phường Đồ Sơn | - Tại khoản 2 Điều 8: Đề nghị xem xét chỉnh sửa thành: “Kết quả xếp hạng Chỉ số cải cách hành chính đứng từ thứ 1 đến thứ 8 trong khối sở, ban, ngành hoặc từ thứ 1 đến thứ 24 khối phường, hoặc từ 1 đến thứ 38 trong khối xã, đặc khu và có tổng số điểm Chỉ số cải cách hành chính đạt từ 80 điểm đến dưới 90 điểm” | Tiếp thu và hoàn thiện lại dự thảo | | |